HomeQuản lýC&B / Bảo hiểm / LuậtĐiều kiện hưởng và cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2021

Điều kiện hưởng và cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2021

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản trợ cấp thuộc quyền lợi người lao động được hưởng khi nghỉ việc, nếu thỏa mãn đủ điều kiện theo luật định. Tuy nhiên, vẫn chưa nhiều người lao động nắm rõ được cách tính dẫn đến mất đi nhiều quyền lợi. Vậy bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào, và điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 ra sao, mời bạn cùng theo dõi qua bài viết sau.

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc, mà người lao động tham gia sẽ được hưởng khi nghỉ việc. Cụ thể, quyền lợi người lao động khi tham gia BHTN theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm 2013, bao gồm: Khoản tiền trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ học nghề; Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm; Hỗ trợ giúp đào tạo, nâng cao trình độ của nghề.

Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Điều 49 Luật Việc làm năm 2013 nêu rõ, điều kiện để người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp là:

– Khi chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc; ngoại trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với quy định pháp luật hay người lao động vẫn đang được hưởng lương hưu, các trợ cấp do mất sức lao động.

– Đã đóng BHTN từ đủ:

  • 12 – 24 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc với trường hợp NLĐ ký hợp đồng có thời hạn hoặc không có thời hạn;
  • 12 – 36 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc với trường hợp NLĐ làm việc theo mùa vụ hoặc 01 công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 – 12 tháng.

– Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập bởi cơ quan quản lý nhà nước về việc làm. (Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp)

– NLĐ chưa tìm được công việc mới sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ một số trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ trên 12 tháng;
  • Chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp đưa vào trung tâm giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam hoặc chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

2. Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp năm 2021

Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào? Theo quy định tại Điều 50, Luật Việc làm năm 2013, người lao động có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng trợ cấp hàng tháng với mức quy định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp =  Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp x 60%

Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp tối đa không vượt quá 05 lần mức lương cơ sở nếu NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định; hoặc không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động nếu NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm kết thúc hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc.

Cụ thể, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính như sau:

* Đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng

=> Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 1,49 triệu đồng/tháng = 7,45 triệu đồng/tháng.

* Đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I, mức lương cơ sở vùng I là 4,42 triệu đồng/tháng

=> Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 4,42 triệu đồng/tháng = 22,1 triệu đồng/tháng.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II, mức lương cơ sở vùng II là 3,92 triệu đồng/tháng

=> Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,92 triệu đồng/tháng = 19,6 triệu đồng/tháng.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III, mức lương cơ sở vùng III là 3,43 triệu đồng/tháng

=> Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,43 triệu đồng/tháng = 17,15 triệu đồng/tháng.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, mức lương cơ sở vùng IV là 3,07 triệu đồng/tháng

=> Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,07 triệu đồng/tháng = 15,35 triệu đồng/tháng.

>> Tham khảo: Phần mềm quản lý nhân sự, tiền lương, Bảo hiểm xã hội
>> Bài liên quan: Cách phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm dễ hiểu

 

Bài viết liên quan